Chào mừng các bạn đến với Trang thông tin điện tử của trường PTDTBTTHCS Phì Nhừ

KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TRƯỜNG PTDTBTTHCS THCS PHÌ NHỪ GIAI ĐOẠN 2020 – 2025

PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BIÊN ĐÔNG
TRƯỜNG PTDTBTTHCS PHÌ NHỪ
 
Số: 49/KH -PTDTBTTHCSPN 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 
                 Phì Nhừ, ngày 25 tháng 9 năm 2020
 
 
KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TRƯỜNG PTDTBTTHCS THCS PHÌ NHỪ GIAI ĐOẠN 2020 – 2025
 
Trường PTCS Phì Nhừ – Điện Biên Đông- Điện Biên được thành lập ngày 15/8/2002 trên cơ sở phát triển các lớp nhô từ trường Tiểu học Phì Nhừ. Đến năm 2005 tách thành trường THCS Phì Nhừ và đến 31/11/2012 đổi tên thành trường PTDTBTTHCS Phì Nhừ. Ra đời trong công cuộc đổi mới nền giáo dục Việt Nam, những năm vừa qua trường PTDTBTTHCS Phì Nhừ đang đi trên chặng đường đầy thử thách khó khăn nhưng cũng có rất nhiều thuận lợi và đang không ngừng phát triển. Những kết quả mà nhà trường đã đạt được đã chứng minh điều đó. Nhà trường đang từng bước phát triển bền vững và ngày càng trưởng thành, đã đang và sẽ trở thành một ngôi trường có chất lượng giáo dục tốt, một địa chỉ tin cậy của các bậc phụ huynh và học sinh xã Phì Nhừ.
Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường đoạn 2020-2025, nhằm xác định rõ định hướng, mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển, là cơ sở quan trọng cho các quyết sách của Hội đồng trường và hoạt động của Ban Giám hiệu cũng như toàn thể cán bộ, giáo viên, công nhân viên và học sinh nhà trường. Xây dựng và triển khai kế hoạch chiến lược của trường PTDTBTTHCS Phì Nhừ là hoạt động có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện Nghị Quyết của chính phủ về đổi mới giáo dục phổ thông. Cùng các trường THCS xây dựng ngành giáo dục huyện Điện Biên Đông phát triển theo kịp yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của đất nước, cững như đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của sự nghiệp giáo dục.
I. Phân tích môi  trường.
1. Đặc điểm tình hình:
1.1. Môi trường bên trong:
 1.1.2. Điểm mạnh.
a. Hệ thống trường, lớp học.
Năm học 2020 - 2021 toàn trường có 12 lớp. Cụ thể:
Khối 6: 3 lớp                                               Khối 7: 3 lớp
Khối 8: 3 lớp                                               Khối 9: 2 lớp
b. Quy mô học sinh, tỷ lệ huy động.
 
Khối Số lớp Tổng số HS HS dân tộc HS nữ HS nữ dân tộc
6 3 119 119 60 60
7 3 88 88 49 49
8 3 80 80 32 32
9 3 83 82 29 28
Tổng 12 370 369 170 169
- Tỷ lệ học sinh/lớp: 370/12 = 30,8 hs
c. Đội ngũ Cán bộ quản lí, giáo viên, công nhân viên:
- Đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên nhà trường: 33; trong đó: BGH: 3, giáo viên: 26, công nhân viên: 4.
- Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn: 21/26 = 80,7%. Cụ thể:
Tổng số Chia ra Trình độ đào tạo Đảng viên
CBQL GV CNV ĐH TC Chưa qua đào tạo
TS Nữ DT TS Nữ DT TS Nữ DT
33 3 1   26 16 13 4 2 2 21 9   3 12
 
- Công tác tổ chức quản lý của BGH: Có tầm nhìn khoa học, sáng tạo. Kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn có tính khả thi, sát thực tế. Công tác tổ chức triển khai kiểm tra đánh giá sâu sát, thực chất và đổi mới. Được sự tin tưởng cao của cán bộ, giáo viên, công nhân viên nhà trường. Dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm.
- Đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên:  nhiệt tình, có trách nhiệm, yêu nghề, gắn bó với nhà trường mong muốn nhà trường phát triển, chất lượng chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm đa số đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.
2.4. Chất lượng giáo dục.
          Chất lượng giáo dục của nhà trường còn thấp so với mặt bằng chung của huyện. Đã có học sinh đạt danh hiệu HS giỏi cấp huyện, tỉnh xong tỷ lệ còn thấp so với số lượng học sinh.
          Học sinh đến trường với tỷ lệ chuyên cần cao xong về nhà chưa tự giác học bài.
          Phương pháp dạy học của một số giáo viên còn hạn chế dẫn đến học sinh tiếp thu bài còn chậm.
Cụ thể chất lượng năm học 2020 - 2021:
Tổng số học sinh dân tộc
 
Xếp loại hạnh kiểm Xếp loại học lực
322 Tốt Khá TB Yếu Giỏi Khá TB Yếu Kém  
199 84 36   19 152 148      
- Công tác Phổ cập GD THCS:
+ Thực hiện tuyển mới lớp 6: 178/183= 97,3%.
+ Tỷ lệ học sinh 11-14 tuổi đi học so với số trẻ em từ 11-14 tuổi phải PC: 548/620 = 88,4%;
- Tình trạng học sinh bỏ học, đi học không chuyên cần: Tính đến thời điểm xây dựng kế hoạch, toàn trường có 07 học sinh bỏ học để lập gia đình và đi làm kiểm tiền phụ giúp gia đình. Một số học sinh đi học không chuyên cần do hoàn cảnh gia đình, ý thức tự học chưa tốt.
2.5. Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học.
  THCS Phì Nhừ Đơn vị Năm 2020 Nhu cầu Tỷ lệ % đáp ứng nhu cầu
I Số phòng phòng      
1 Phòng học " 12 12 100
  Trong đó: Phòng kiên cố " 8 12 66,6
2 Phòng bộ môn " 3 6 50,0
  Trong đó: Phòng kiên cố " 3 6 50,0
  Chia ra:  - Phòng bộ môn Lý- Công nghệ " 1 1 100
  - Phòng bộ môn Hoá - Sinh " 1 1 100
   - Phòng bộ môn Tin học-Ngoại ngữ " 1 2 50
3 Phòng chức năng " 6 14 100
  Trong đó: Phòng kiên cố " 1 14 0,7
  Chia ra:  - Văn phòng "   1 0
  - Phòng hiệu trưởng " 1 2 50
  - Phòng phó hiệu trưởng " 2 2 100
  - Phòng tổ chuyên môn "   2 0
  - Phòng đoàn đội – Công đoàn "   2 0
  - Phòng giáo dục nghệ thuật "   1 0
  - Phòng y tế - Bảo vệ "   2 0
  - Phòng thư viện " 1 1 100
  - Phòng đựng thiết bị giáo dục " 1 1 100
  - Phòng Hội đồng - truyền thống "   1 100
4 Công trình WC cho giáo viên c.trình 1 1 0
  Trong đó: công trình WC đạt chuẩn " 0   0
  Công trình WC cho học sinh " 1 2 50
  Trong đó: công trình WC đạt chuẩn " 0 2 0
5 Phòng công vụ cho giáo viên phòng 0 10 0
  Trong đó: Phòng kiên cố " 0 10 0
  Phòng ở nội trú cho học sinh " 11 20 25
  Trong đó: Phòng kiên cố " 0 20 0
6 Công trình phụ trợ khác        
  Tường rào m2 0 294 0
  Sân bê tông " 0 2000 0
  Cổng trường " 0 30 0
II Thiết bị dạy học tối thiểu        
  Số lớp có đủ Thiết bị dạy học tối thiểu. Chia ra: lớp 4 8 50
  Lớp 6 lớp 1 2 50
  Lớp 7 " 1 2 50
  Lớp 8 " 1 2 50
  Lớp 9 " 1 2 50
 
Thiết bị dạy học: Mỗi khối được trang cấp từ lâu và được bổ sung hàng năm nhưng không đầy đủ, nên có nhiều dụng cụ, thiết bị hư hỏng không sử dụng được; thiếu một số đồ dùng, thiết bị của tất cả các khối lớp. Hơn nữa phòng thiết bị chưa đảm bảo quy cách nên bố trí, bảo quản, sử dụng chưa khoa học, thiếu hiệu quả.
b. Điểm hạn chế.
- Tổ chức quản lý của Ban Giám hiệu:
+ Tuổi đời còn trẻ, năng lực, kinh nghiệm công tác còn hạn chế; ít được giáo lưu học hỏi.
+ Chưa thực sự được chủ động tuyển chọn cán bộ, giáo viên, nhân viên
+ Điều kiện về nguồn lực chưa đảm bảo cho mọi hoạt động (Thiếu cán bộ chuyên trách TBDH, chuyên trách Đoàn Đội, giáo viên dạy bộ môn tự chọn, thiếu nhân sự ở một số bộ môn; chưa được tự chủ hoàn toàn về ngân sách giáo dục).
- Đội ngũ giáo viên, công nhân viên:
+ Năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ giáo viên ch­ưa thực sự đồng đều. Nhân tố điển hình ít. Lực lượng giáo viên trẻ đ­ược bổ sung trong những năm gần đây tuy có cố gắng song còn thiếu kinh nghiệm, chưa bộc lộ rõ khả năng đào tạo, bồi d­ưỡng học sinh giỏi. Một bộ phận nhỏ giáo viên còn hạn chế trong hoạt động dạy học, quản lý, giáo dục học sinh theo hướng đổi mới. Một bộ phận nhỏ giáo viên chưa thực sự đáp ứng được yêu cầu giảng dạy hoặc quản lý, giáo dục học sinh. Thậm chí có giáo viên trình độ chuyên môn hạn chế, không tự học, bảo thủ, sự tín nhiệm của học sinh và đồng nghiệp thấp.
+ Trình độ ngoại ngữ, tin học của cán bộ giáo viên còn hạn chế. Đây là trở ngại lớn trong việc vận dụng những phương pháp dạy học hiện đại. Việc tự học tự bồi dưỡng của giáo viên còn hạn chế, chưa thật tự giác, do đó hiệu quả chưa cao.
+ Công nhân viên hầu hết là người dân tộc trình độ, chất lượng đào tạo thấp, chưa đáp ứng được yêu cầu của công việc.
- Chất lượng học sinh: Tỷ lệ học sinh khá, giỏi còn ít ( chiếm 35%); học sinh chưa chuyên tâm học tập, chưa hiếu học; tỷ lệ học sinh giỏi cấp trường, huyện, tỉnh chiếm tỷ lệ thấp ( 3%).
- Cơ sở vật chất: Chưa được xây dựng đầy đủ, chưa đảm bảo, đáp ứng đầy đủ nhu cầu dạy và học theo hướng đổi mới, thiếu hệ thống các phòng học bộ môn, chức năng, phòng làm việc cho ban giám hiệu; nhà nội trú, bếp ăn, nhà ăn, nhà vệ sinh cho học sinh.
1.2. Môi trường bên ngoài:
a. Thời cơ.
- Sự quan tâm của của các cấp quản lí nhất là về công tác xây dựng trường lớp học
- Đảng ủy, chính quyền địa phương ngày càng quan tâm chỉ đạo, sự tin tưởng của học sinh và phụ huynh học sinh trên địa bàn.
- Đội ngũ cán bộ, giáo viên trẻ, được đào tạo cơ bản, có năng lực chuyên môn và kỹ năng sự phạm khá, tốt.
- Nhu cầu giáo dục ngày càng cao.
- Việc thực hiện đổi mới chương trình SGK là cơ hội để nhà trường được quan tâm đầu tư xây dựng và thay đổi chất lượng giáo dục
b. Thách thức:
- Điều kiện dân cư còn nghèo, đời sống khó khăn, lạc hậu, thiếu thốn về văn hóa và kinh tế. Kinh tế-Xã hội-Văn hóa của địa phương chậm phát triển so với các xã trên địa bàn huyện. Có nhiều biểu hiện phức tạp về chính trị và xã hội.
- Đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng giáo dục của cha mẹ học sinh và xã hội trong thời kỳ hội nhập.
- Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, công nhân viên phải đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục, chương trình SGK mới.
- Ứng dụng CNTT trong giảng dạy, trình độ ngoại ngữ, khả năng sáng tạo của cán bộ, giáo viên, công nhân viên.
- Cơ sở vật chất nghèo nàn lạc hậu, tạm bợ; thiết bị dạy học thiếu thốn và xuống cấp.
- Đời sống giáo viên còn khó khăn chưa đảm bảo do vậy chưa thực sự chú tâm vào giảng dạy.
- Học sinh 100% là con em đồng bào người Mông do vậy nhận thức chậm, ở nội trú đông, còn gặp nhiều vất vả khi ra học ở trường, công tác quản sinh phức tạp.
- Tỷ lệ học sinh đi học các trường khác còn đông
2. Xác định các vấn đề ưu tiên.
- Đẩy mạnh công tác phổ cập, thực hiện nâng cao dần các tiêu chí phổ cập để đạt mức độ 3 về PC GDTHCS vào năm 2025.
- Thực hiện tốt công tác thay đổi chương trình SGK mới; đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh theo hướng phát huy phẩm chất, năng lực học sinh. Đẩy mạnh các hoạt động chuyên môn nhằm nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường.
- Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, công nhân viên đủ tâm, tầm và đáp ứng được yêu cầu của công việc, của công cuộc đổi mới giáo dục toàn diện.
- Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong dạy – học và công tác quản lý.
- Thực hiện xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia vào năm 2023.
II. Định hướng chiến lược:
1. Sứ mệnh.
Tạo dựng được môi trường học tập thân thiện, nề nếp, kỷ cương có chất lượng giáo dục cao, để mỗi học sinh, thầy cô đều có cơ hội phát triển phẩm chất, năng lực của mình
2. Tầm nhìn.
- Là ngôi trường chuẩn quốc gia, tập thể tiên tiến.
– Là ngôi trường mà giáo viên và học sinh luôn có ước muốn có chất lượng tốt nhất, có thành tích xuất sắc; có ý chí và khát vọng vươn lên.
3. Hệ thống giá trị cơ bản của nhà trường.
- Tình đoàn kết                                                     - Lòng nhân ái
- Tinh thần trách nhiệm                                        - Sự hợp tác
- Lòng tự trọng                                                     - Tính sáng tạo
- Tính trung thực                                                  - Khát vọng vươn lên
III. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ PHƯƠNG CHÂM HÀNH ĐỘNG.
  1. Mục tiêu .
1.1. Mục tiêu tổng quát.
– Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, là mô hình giáo dục phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời đại.
– Xây dựng trường tiến tiến suất xắc cấp huyện
– Phấn đấu đạt trường chuẩn quốc gia
1.2. Mục tiêu cụ thể:
– Mục tiêu ngắn hạn: Phấn đấu đạt trường đạt chất lượng tối thiểu mức độ 1 và đạt chuẩn quốc gia.
– Mục tiêu trung hạn: Duy trì bền vững, nâng cao chất lượng các tiêu chuẩn đến năm 2025
– Mục tiêu dài hạn: Đến năm 2025, phấn đấu đạt được các mục tiêu sau:
+ Chất lượng giáo dục được khẳng định trong tốp 10 những trường có chất lượng của huyện
+ Duy trì đạt trường chuẩn Quốc gia giai đoạn 2020 – 2025.
+ Có quy mô ổn định và phát triển. Tiếp tục đạt cấp độ 2 trong kiểm định chất lượng giáo dục.
2. Chỉ  tiêu.
2.1. Đội ngũ cán bộ, giáo viên.
Tổng số 2020 2021 2022 2023 2024 2025
Số GV 26 26 26 26 26 26
CBQL 3 3 3 3 3 3
Nhân viên 4 6 6 6 6 6
Tổng 33 35 35 35 35 35
- Năng lực chuyên môn của cán bộ quản lý, giáo viên và công nhân viên được đánh giá khá, giỏi trên 80% vào năm 2025.
- 100% giáo viên, nhân viên sử dụng thành thạo máy tính và UDCNTT vào giảng dạy.
- Số tiết dạy sử dụng công nghệ thông tin trên 50% .
- Có trên 3/3 CBQL có trình độ TCLLCT; 2/3=66% cán bộ quản lý có trình độ Thạc sĩ còn lại là ĐH; có 100% giáo viên có trình độ Đại học vào năm 2025.
- 100% CBQL đạt chuẩn từ Khá trở lên, 100% GV đạt chuẩn trong đó có 90% đạt chuẩn từ khá trở lên vào năm 2025.
2.2. Học sinh
- Qui mô trường lớp: 
Tổng số 2020 2021 2022 2023 2024 2025
Số lớp 12 12 12 12 12 12
Số học sinh 369 410 435 450 457 455
- Chất lượng học tập:
+ Trên 35% học lực khá, giỏi (5% học lực giỏi)
+ Tỷ lệ học sinh có học lực yếu < 5% không có học sinh kém.
+ Hàng năm đều có học sinh giỏi cấp huyện và cấp tỉnh.
+ 98% học sinh chuyển lớp hàng nam, 100% học sinh TNTHCS hàng năm
- Chất lượng đạo đức, kỹ năng sống.
+ Chất lượng đạo đức: 90% hạnh kiểm khá, tốt.
+ Học sinh được trang bị các kỹ năng sống cơ bản, tích cực tự nguyện tham gia các hoạt động xã hội, tình nguyện. 100% học sinh lớp 9 được giáo dục hướng nghiệp.
2.3. Cơ sở vật chất.
Tổng số 2020 2021 2022 2023 2024 2025 2020
1. Phòng hành chính quản trị 8 8 8 8 8 8 8
Phòng BGH 3 3 3 3 3 3 3
Văn Phòng 1 1 1 1 1 1 1
Phòng bảo vệ 1 1 1 1 1 1 1
Khu vê sinh 2 2 2 2 2 2 2
Khu để xe 1 1 1 1 1 1 1
2. Khối phòng học tập 20 20 20 20 20 20 20
Phòng học 12 12 12 12 12 12 12
Phòng bộ môn AN   1 1 1 1 1 1
Phòng bộ môn MT   1 1 1 1 1 1
Phòng bộ môn CN 01 1 1 1 1 1 1
Phòng bộ môn KHTN 01 1 1 1 1 1 1
Phòng bộ môn Tin học   1 1 1 1 1 1
Phòng bộ môn Ngoại ngữ 01 1 1 1 1 1 1
Phòng bộ môn KHXH   1 1 1 1 1 1
Phòng đa chức năng     1 1 1 1 1
3. Khối phòng hỗ trợ học tập 5 5 5 5 5 5 5
Thư viện 1 1 1 1 1 1 1
Phòng thiết bị GD 1 1 1 1 1 1 1
Phòng tư vấn học đường và hỗ trợ H/s KT     1 1 1 1 1
Phòng truyền thống   1 1 1 1 1 1
Phòng Đoàn đội   1 1 1 1 1 1
4. Khối phụ trợ 8 8 8 8 8 8 8
Phòng hội đồng 1 1 1 1 1 1 1
Phòng tổ CM 2 2 2 2 2 2 2
Phòng Y tế học đường   1 1 1 1 1 1
Nhà kho 1 1 1 1 1 1 1
Khu để xe học sinh     1 1 1 1 1
Khu vệ sinh học sinh 1 2 2 2 2 2 2
Cổng, hàng rào   1 1 1 1 1 1
5. Khu sân chơi, TDTT 2 2 2 2 2 2 2
Sân trường 1 1 1 1 1 1 1
Sân TDTT 1 1 1 1 1 1 1
6. Khối phục vụ sinh hoạt 17 17 17 17 17 17 17
Nhà bếp 1 1 1 1 1 1 1
Kho bếp 1 1 1 1 1 1 1
Nhà ăn 1 1 1 1 1 1 1
Nhà nội trú h/s 7 12 12 12 12 12 12
Phòng quản lí h/s 1 1 1 1 1 1 1
Phòng sinh hoạt chung     1 1 1 1 1
- Phòng học, phòng làm việc, phòng phục vụ được sửa chữa nâng cấp, trang bị các thiết bị phục vụ dạy, học và làm việc đạt chuẩn.
- Các phòng tin học, thí nghiệm, phòng đa năng, phòng học bộ môn được trang bị nâng cấp theo hướng hiện đại.
- Xây dựng môi trường sư phạm “ Xanh - Sạch - Đẹp- Thân thiện”
- Xây dựng trường chuẩn quốc gia vào năm 2023
3. Phương châm hành động :
“Chất lượng giáo dục là quyết sách cho sự phát triển của nhà trường”
IV. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU.
1. Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác giáo dục học sinh.
- Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục toàn diện, đặc biệt là chất lượng giáo dục đạo đức và chất lượng văn hoá. Đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh phù hợp với mục tiêu, nội dung chương trình SGK mới và đối tượng học sinh.
- Đổi mới các hoạt động giáo dục, hoạt động tập thể, gắn học với hành, lý thuyết với thực tiễn; giúp học sinh có được những kỹ năng sống cơ bản; tăng cường các hoạt động trải nghiệm.
- Đẩy mạnh việc đào tạo mũi nhọn là đào tạo học sinh giỏi, học sinh năng khiếu
Người phụ trách: Hiệu trưởng, các Phó Hiệu trưởng, tổ trưởng chuyên môn, giáo viên bộ môn
2. Xây dựng và phát triển đội ngũ.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đủ về số lượng; có phẩm chất chính trị; có năng lực chuyên môn khá giỏi; có trình độ Tin học, ngoại ngữ cơ bản, biết sử dụng tiếng dân tộc, có phong cách sư phạm mẫu mực. Đoàn kết, tâm huyết, gắn bó với nhà trường, hợp tác, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
- Tập trung bồi dưỡng chất lượng chuyên môn cho giáo viên nhất là phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá theo chương trình GDPT mới
- Thường xuyên kiểm tra các hoạt động chuyên môn trong nhà trường. Đẩy mạnh hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục, tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, giáo viên làm công tác kiểm định chất lượng giáo dục. Tổ chức thực hiện chương trình bồi dưỡng thường xuyên cho cán bộ, giáo viên trong trường.
Người phụ trách: Ban Giám hiệu, Công đoàn, tổ trưởng chuyên môn
3. Cơ sở vật chất và trang thiết bị giáo dục.
- Xây dựng cơ sở vật chất trang thiết bị giáo dục theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá. Bảo quản và sử dụng hiệu quả, lâu dài.
- Bổ sung trang thiết bị hiện đại phù hợp với chương trình SGK mới
Người phụ trách: Phó Hiệu trưởng phụ trách cơ sở vật chất và trang thiết bị giáo dục; kế toán, nhân viên thiết bị.
4. Ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin.
- Triển khai rộng rãi việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, giảng dạy, …Góp phần nâng cao chất lượng quản lý, dạy và học. Động viên cán bộ, giáo viên, CNV tự học hoặc theo học các lớp bồi dưỡng để sử dụng thành thạo được máy tính, các phần mềm tiện ích phục vụ cho công việc.
- Người phụ trách: Phó Hiệu trưởng
5. Huy động mọi nguồn lực xã hội vào hoạt động giáo dục.
- Xây dựng nhà trường văn hoá, thực hiện tốt quy chế dân chủ trong nhà trường. Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ, giáo viên, CNV.
- Huy động được các nguồn lực của xã hội, cá nhân tham gia vào việc phát triển Nhà trường.
+ Nguồn lực tài chính:
 - Ngân sách Nhà nước.
 - Ngoài ngân sách “ Từ xã hội, PHHS…”
+ Nguồn lực vật chất:
- Khuôn viên Nhà trường, phòng học, phòng làm việc và các công trình phụ trợ.
- Trang thiết bị giảng dạy, công nghệ phục vụ dạy -  học.
- Người phụ trách: BGH, BCH Công đoàn, Hội CMHS.
6. Xây dựng thương hiệu
- Triển khai có hiệu quả Websise nhà trường, cung cấp các thông tin về hoạt động giáo dục thông qua các hội nghị, diễn đàn ...
- Khuyến khích giáo viên tích cực tham gia vào các sự kiện, các hoạt động của cộng đồng và của ngành.
- Xây dựng thương hiệu và sự tín nhiệm của xã hội đối với nhà trường. Xác lập tín nhiệm thương hiệu đối với từng cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường.
- Đẩy mạnh tuyên truyền, xây dựng truyền thống Nhà trường, nêu cao tinh thần trách nhiệm của mỗi thành viên đối với quá trình xây dựng thương hiệu của Nhà trường.
V. TỔ CHỨC THEO DÕI, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH.
1. Phổ biến kế hoạch chiến lược: Kế hoạch chiến lược được phổ biến rộng rãi tới toàn thể cán bộ giáo viên, CNV nhà trường, cơ quan chủ quản, PHHS, học sinh và các tổ chức cá nhân quan tâm đến nhà trường.
2. Tổ chức: Ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch chiến lược là bộ phận chịu trách nhiệm điều phối quá trình triển khai kế hoạch chiến lược. Điều chỉnh kế hoạch chiến lược sau từng giai đoạn sát với tình hình thực tế của nhà trường.
3. Lộ trình thực hiện kế hoạch chiến lược
- Giai đoạn 1: Từ năm 2020 – 2022
- Giai đoạn 2: Từ năm 2023 -  2025
VI. Phân công nhiệm vụ cụ thể:
  1. Đối với Hiệu trưởng:
– Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược tới từng cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường. Thành lập Ban kiểm tra và đánh giá thực hiện kế hoạch trong từng năm học. Cụ thể:
+ Chỉ đạo xây dựng và phê duyệt lộ trình thực hiện kế hoạch chiến lược chung cho toàn trường.
+ Chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện các đề án, dự án, chương trình nghiên cứu lớn có liên quan đến đơn vị.
+ Tổ chức đánh giá thực hiện kế hoạch hành động hàng năm của toàn trường và thực hiện kế hoạch chiến lược của toàn trường theo từng giai đoạn phát triển.
2. Đối với các Phó Hiệu trưởng: Theo nhiệm vụ được phân công, giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai từng phần việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất những giải pháp để thực hiện.
3. Đối với tổ trưởng chuyên môn:
– Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ, kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên. Tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
– Xây dựng kế hoạch hành động cụ thể (từng năm) trong đó mỗi hoạt động cần nêu rõ mục tiêu cần đạt, kết quả, hiệu quả, thời gian thực hiện, các nguồn lực thực hiện, người chịu trách nhiệm.
– Tổ chức và phân công thực hiện hợp lý cho các bộ phận, cá nhân phù hợp với trách nhiệm, quyền hạn và nguồn lực.
– Chủ động xây dựng kế hoạch phát triển của tổ, hợp tác với các tổ chức trong nhà trường.
4. Đối với cá nhân cán bộ, giáo viên, CNV: Căn cứ kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch theo từng học kỳ, năm học. Đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
5. Đối với học sinh:
– Không ngừng học tập, tích cực tham gia hoạt động để sau khi tốt nghiệp THCS có kiến thức, kỹ năng cần thiết đáp ứng yêu cầu xã hội, tiếp tục học Trung học phổ thông hoặc học nghề.
– Ra sức rèn luyện đạo đức để trở thành những người công dân tốt.
6.  Ban đại diện cha mẹ học sinh:
– Tăng cường giáo dục gia đình, tăng cường phối kết hợp với nhà trường.
– Hỗ trợ tài chính, cơ sở vật chất, cùng với nhà trường tuyên truyền vận động các bậc phụ huynh thực hiện một số mục tiêu của Phương hướng, chiến lược.
7. Các tổ chức Đoàn thể trong trường:
– Hằng năm, xây dựng chương trình hành động thực hiện các nội dung liên quan trong vấn đề thực hiện kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường.
– Tuyên truyền, vận động mọi thành viên của tổ chức mình thực hiện tốt các nội dung và giải pháp trên, góp ý với nhà trường điều chỉnh, bổ sung những nội dung phù hợp để có thể thực hiện tốt Phương hướng, chiến lược của nhà trường.
VII. KẾT LUẬN:
          Kế hoạch chiến lược là bản kế hoạch nhằm định hướng, thể hiện hình ảnh hiện thực trong tương lai mà nhà trường mong muốn đạt tới và các giải pháp chiến lược để đạt được trên cơ sở khả năng hiện tại, đảm bảo cho nhà trường có được sự phát triển cao hơn. Kế hoạch chiến lược còn góp phần phát triển tư duy phát triển chiến lược cho Hiệu trưởng trường phổ thông trong điều kiện tăng cường vai trò tự chủ, tự chịu trách nhiệm của nhà trường. Do đó, nội dung kế hoạch chiến lược cần được thảo luận chu đáo từ mọi thành viên của nhà trường để tính khả thi của kế hoạch có giá trị cao và mục tiêu của kế hoạch sẽ dễ trở thành hiện thực. Muốn vậy thì Hiệu trưởng phải biết huy động mọi nguồn lực trong và ngoài nhà trường, tận dụng thời cơ có đuợc, phát huy thế mạnh của nhà trường, hạn chế mặt yếu kém, vượt qua những thách thức khó khăn để kế hoạch chiến lược của nhà trường thực sự có giá trị. 
VIII. KIẾN NGHỊ:  
  1. Với UBND huyện:
- Lãnh đạo cần sớm xây dựng thêm hệ thống các cơ sở vật chất còn thiếu để thực hiện lên chuẩn quốc gia theo lộ trình.
2. Đối với Phòng GD&ĐT.
- Thực hiện mua sắm bổ sung các thiết bị, đồ dùng còn thiếu cho nhà trường
- Bổ sung thêm những loại hình giáo viên, nhân viên còn thiếu
 
Nơi nhận:                                                                                                                        HIỆU TRƯỞNG
  • PGD&ĐT, UBND xã để B/c,
  • Lưu VT.
 
 
 
 
                                                                                                                                              Hoàng Quốc Huy
 
PHÊ DUYỆT CỦA PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
  Thông tin chi tiết
Tên file:
KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TRƯỜNG PTDTBTTHCS THCS PHÌ NHỪ GIAI ĐOẠN 2020 – 2025
Phiên bản:
N/A
Tác giả:
Hoàng Quốc Huy (thcsphinhu@gmail.com)
Website hỗ trợ:
N/A
Thuộc chủ đề:
Giáo án
Gửi lên:
04/11/2020 17:10
Cập nhật:
04/11/2020 17:10
Người gửi:
ptdtbtthcsphinhu
Thông tin bản quyền:
N/A
Dung lượng:
220.00 KB
Xem:
149
Tải về:
1
  Tải về
Từ site Trường PTDTBT - THCS Phì Nhừ:
   Đánh giá
Bạn đánh giá thế nào về file này?
Hãy click vào hình sao để đánh giá File

  Ý kiến bạn đọc

LIÊN KẾT WEBSITE

 

 

 

 

Doi CTGDPT
Bảng xếp hạng thi đua tuần
Tên lớp Xếp hạng
6a1 1
6a2 2
8c1 3
Xem chi tiết
THÀNH VIÊN
HỖ TRỢ KỸ THUẬT
THỐNG KÊ
  • Đang truy cập7
  • Hôm nay351
  • Tháng hiện tại393
  • Tổng lượt truy cập429,469
Lịch kiểm tra
KH
Sổ liên lạc
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
Chế độ giao diện đang hiển thị: Tự độngMáy Tính